Báo cáo Kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019-tỉnh Vĩnh Phúc

Kết quả sơ bộ TĐT năm 2019 của tỉnh như sau:

1. Quy mô dân số

Dân số có đến 01/4 chia theo đơn vị hành chính, 2009 - 2019

Đơn vị tính: Người

STT

Đơn vị hành chính

01/4/2009

01/4/2019

Tăng

I

Toàn quốc

85.846.997

96.208.984

10.361.987

II

Vùng Đồng bằng sông Hồng

19.584.287

22.543.607

2.959.320

III

Tỉnh Vĩnh Phúc

999.786

1.151.154

151.368

1

Vĩnh Yên

94.294

119.128

24.834

2

Phúc Yên

91.790

106.002

14.212

3

Lập Thạch

118.646

136.150

17.504

4

Tam Dương

94.692

114.391

19.699

5

Tam Đảo

69.084

83.931

14.847

6

Bình Xuyên

108.246

131.013

22.767

7

Yên Lạc

145.240

156.456

11.216

8

Vĩnh Tường

189.178

205.345

16.167

9

Sông Lô

88.616

98.738

10.122

Tổng số dân của tỉnh vào ngày 01/4/2019 là 1.151.154 người, bao gồm 573.621 người nam (chiếm 49,83%) và 577.533 người nữ (chiếm 50,17%).

Với kết quả này, Vĩnh Phúc là tỉnh có dân số đứng thứ 37/63 tỉnh, thành phố. Như vậy, sau 10 năm, kể từ năm 2009 đến nay, quy mô dân số của tỉnh đã tăng 3 bậc (năm 2019, đứng thứ 40/63 tỉnh, thành phố), tăng thêm 151.368 người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009 - 2019 là 1,41%/năm, cao hơn so với cả nước (cả nước là 1,14%/năm).

2. Mật độ dân số

 Kết quả sơ bộ TĐT năm 2019 cũng cho thấy Vĩnh Phúc là tỉnh có mật độ dân số cao so với các nước, hiện xếp thứ 10/63 tỉnh/thành. Năm 2019, mật độ dân số là 932 người/km2, đã tăng 120 người/km2 so với năm 2009; trong khi mật độ dân số cả nước là 290 người/km2 và chỉ tăng 31 người/km2 so với năm 2009.

 

Mật độ dân số, 2009 - 2019

Đơn vị tính: Người/km2

 

 

 

 

 

STT

Đơn vị hành chính

Mật độ dân số năm 2009

Mật độ dân số năm 2019

Tăng

1

Toàn quốc

259

290

31

2

Vùng Đồng bằng Sông Hồng

930

1.060

130

3

Tỉnh Vĩnh Phúc

812

932

120

 

3. Cơ cấu dân số theo giới tính

Dân số chia theo giới tính và đơn vị hành chính (ĐVHC), 01/4/2019

Đơn vị tính:: Người

STT

Đơn vị

hành chính

Tổng

dân số

Chia ra

Dân số nam

Tỷ trọng (%)

Dân số thành thị

Tỷ trọng (%)

 

Toàn tỉnh

1.151.154

573.621

49,83

294.994

25,63

1

Vĩnh Yên

119.128

58.918

49,46

99.273

83,33

2

Phúc Yên

106.002

52.124

49,17

82.687

78,01

3

Lập Thạch

136.150

68.157

50,06

14.305

10,51

4

Tam Dương

114.391

57.006

49,83

11.154

9,75

5

Tam Đảo

83.931

42.584

50,74

781

0,93

6

Bình Xuyên

131.013

65.647

50,11

39.940

30,49

7

Yên Lạc

156.456

78.072

49,90

14.986

9,58

8

Vĩnh Tường

205.345

101.823

49,59

28.350

13,81

9

Sông Lô

98.738

49.290

49,92

3.518

3,56

 

Tỷ lệ nam giới hiện đang chiếm 49,83% dân số của tỉnh. Dân số phân theo giới tính của tỉnh đang có xu hướng cân bằng, dần đạt mức 50:50; có 3 huyện có tỷ trọng nam giới trên 50% là Lập Thạch, Tam Đảo và Bình Xuyên. Địa phương có tỷ trọng dân số nam thấp nhất là Phúc Yên, = 49,17%.

4. Phân bố dân cư

Vĩnh Phúc có 294.994 người sống ở KVTT, đạt 25,63% và dân số KVNT là 856.160 người, chiếm 74,37%. Từ năm 2009 đến nay, tỷ trọng dân số thành thị tăng 3,18 điểm phần trăm. Trong khi đó, trên phạm vi toàn quốc, KVTT tăng 4,8 điểm. Như vậy, tốc độ đô thị hóa trong 10 năm qua ở tỉnh chậm hơn so với cả nước.

Các địa phương có số dân thành thị chiếm tỷ trong thấp (chỉ từ 1 đến dưới 10% dân số của huyện) là Tam Dương, Tam Đảo, Yên Lạc và Sông Lô.

 

Dân số chia theo khu vực thành thị, nông thôn và ĐVHC, 01/4/2019

Đơn vị tính: Người

STT

Đơn vị

hành chính

Tổng số

Phân theo thành thị, nông thôn

Thành thị

Nông thôn

 

Toàn tỉnh

1.151.154

294.994

856.160

1

Vĩnh Yên

119.128

99.273

19.855

2

Phúc Yên

106.002

82.687

23.315

3

Lập Thạch

136.150

14.305

121.845

4

Tam Dương

114.391

11.154

103.237

5

Tam Đảo

83.931

781

83.150

6

Bình Xuyên

131.013

39.940

91.073

7

Yên Lạc

156.456

14.986

141.470

8

Vĩnh Tường

205.345

28.350

176.995

9

Sông Lô

98.738

3.518

95.220

 

5. Tỷ số gới tính

Tỷ số giới tính của Vĩnh Phúc hiện là 99,3 nam/100 nữ; cao hơn toàn quốc (99,1 nam/100 nữ); ở KVTT là 97,8 nam/100 nữ, ở nông thôn là 99,9 nam/100 nữ; đã có 3 địa phương có tỷ số giới tính của dân số lớn hơn 100% là Lập Thạch, Tam Đảo và Bình Xuyên.

Tỷ số giới tính có xu hướng tăng dần trong giai đoạn 2009 - 2019 (năm 2009, các tỷ lệ tương ứng là 97,6; 96,3; 98,0 nam/100 nữ) và gần đạt 100%; nhất là ở nông thôn, đồng nghĩa với việc tỷ số giới tính khi sinh đã vượt xa con số 100%.

Tỷ số giới tính của dân số chia theo ĐVHC, 2009 - 2019

 

STT

Đơn vị
hành chính

Năm 2009

Năm 2019

Nam (Người)

Nữ (Người)

Tỷ số
giới tính (Nam/
100 nữ)

Nam (Người)

Nữ (Người)

Tỷ số
giới tính (Nam/
100 nữ)

 

Toàn tỉnh

493.915

505.871

97,6

573.621

577.533

99,3

1

Vĩnh Yên

46.471

47.823

97,2

58.918

60.210

97,9

2

Phúc Yên

44.728

47.062

95,0

52.124

53.878

96,7

3

Lập Thạch

59.147

59.499

99,4

68.157

67.993

100,2

4

Tam Dương

46.635

48.057

97,0

57.006

57.385

99,3

5

Tam Đảo

34.322

34.762

98,7

42.584

41.347

103,0

6

Bình Xuyên

53.748

54.498

98,6

65.647

65.366

100,4

7

Yên Lạc

71.914

73.326

98,1

78.072

78.384

99,6

8

Vĩnh Tường

93.144

96.034

97,0

101.823

103.522

98,4

9

Sông Lô

43.806

44.810

97,8

49.290

49.448

99,7

 

6. Dân số theo nhóm dân tộc

Toàn tỉnh có 1.095.766 người dân tộc Kinh, = 95,19% dân số toàn tỉnh; năm 2009 là 95,71%. Số người dân tộc thiểu số là 55.388 người, chiếm 4,81%; năm 2009 là 4,29%.

Như vậy, tỷ lệ người dân tộc Kinh của tỉnh đang giảm dần, đồng nghĩa với tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên địa bàn tăng dần.

Trong các dân tộc thiểu số thì người Sán Dìu chiếm 83,45%, tiếp theo là người dân tộc Tày = 4,43%, Sán Chay = 3,45%, các dân tộc thiểu số khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ.

 Năm 2019, có 41 dân tộc có người sinh sống trên địa bàn tỉnh. Đã có sự xuất hiện thêm 12 dân tộc thiểu số, giảm 01 dân tộc (Xinh Mun) so với năm 2009.

 

Quy mô, cơ cấu các nhóm dân tộc theo ĐVHC, 2009 - 2019

         

Năm

Dân số (Người)

Cơ cấu dân số (%)

Dân tộc kinh

Dân tộc khác

Dân tộc kinh

Dân tộc khác

2009

956.927

42.859

95,71

4,29

2019

1.095.766

55.388

95,19

4,81

           

7. Tình trạng hôn nhân của dân số từ 15 tuổi trở lên

Theo kết quả TĐT 2019, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên của tỉnh đã từng kết hôn là 83,1% (đã và đang kết hôn), cao hơn toàn quốc; trong đó, số đang có vợ/chồng chiếm 74,3%; còn lại là tình trạng góa, ly hôn và ly thân. Trên phạm vi cả nước, tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên đã từng kết hôn là 77,5%, trong đó, dân số đang có vợ/chồng chiếm 69,2%.

 

Tình trạng hôn nhân của dân số 15 tuổi trở lên, 01/4/2019

Đơn vị tính: %

STT

Đơn vị hành chính

Chia theo tình trạng hôn nhân

Chưa vợ/ chồng

Có vợ/ chồng

Góa vợ/ chồng

Ly hôn

Ly thân

1

Toàn quốc

22,5

69,2

6,2

1,8

0,3

2

Vùng Đồng bằng Sông Hồng

20,1

71,5

6,6

1,5

0,3

3

Tỉnh Vĩnh Phúc

16,9

74,3

6,9

1,6

0,3

 

hỏi đáp

Chi cục dân số - kế hoạch hóa gia đình Vĩnh phúc tiếp nhận và trả lời tất cả các vẫn đề thắc mắc về dân số và các chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình.